BÀI 3
TÍCH LUỸ TƯ BẢN VÀ CÁC HÌNH
THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
I. Tích
luỹ tư bản
1. Tính tất
yếu khách quan tích luỹ tư bản
Khái niệm: Tích luỹ TB
là biến một phần m thành TB phụ thêm để mở rộng sx. Nói
cách khác tích luỹ TB là TB hoá m.
Tính tất yếu
khách quan:
- Nhằm đáp ứng
nhu cầu tái sx mở rộng TBCN;
- Dành ưu
thế trong cạnh tranh;
- Có điều
kiện ứng dụng kỹ thuật công nghệ mới;
- Đảm
bảo sự thống trị của TB đối với lao động làm thuê.
2. Thực chất
của tích luỹ TB
Tái sản xuất: Là quá trình
sx được lặp đi lặp lại và đổi mới không ngừng. Trong bất cứ XH
nào, tái sx cũng gồm 3 mặt:
- Tái sx
ra của cải vật chất
- Tái sx
ra sức lao động
- Tái sx
ra QHSX
Tái sx giản đơn
TBCN: Là quá trình sx được
lặp đi lặp lại với quy mô như cũ, nhà TB tiêu dùng hết m.
Vd. Nhà TB
tiêu 2000c + 500 v với m' = 100%
Cuối năm
2000 c + 500 v + 500 m -- Tiêu dùng
Năm sau lại
lặp lại như cũ -- Lđ làm thuê tạo ra 500 m để nhà TB
tiêu dùng
Tái sx mở rộng
TBCN: Là quá trình sx được lặp đi
lặp lại với quy mô lớn hơn trước, nhà TB không tiêu dùng hết m, biến
một phần m thành TB phụ thêm để mở rộng sx.
Vd trên là quy
mô năm thứ nhất nhưng nhà TB đưa vào tiêu dùng 250m, đưa
vào tái sx 250 m -- quy mô năm thứ 2 tăng lên 2200 c + 550 v -- cuối
năm 2 (giả định m' = 100%) = 2200 c + 550 v + 550 m.
Kết luận: Như vậy
thực chất của tích luỹ TB chính là quá trình tái sx ra TB với
quy mô ngày càng lớn hơn trước và là một nội dung của quá trình đó.
Nguồn gốc duy nhất của tích luỹ TB là m. Số TB ứng trước dù là tài
sản chính đáng của nhà TB thì nó cũng sẽ vô cùng
nhỏ bé so với tổng số TB tích luỹ được.
3. Các nhân
tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ TB
3.1. Nâng
cao trình độ bóc lột làm thuê
- Cắt xén
tiền công;
- Tăng cường
công suất sử dụng máy móc thiết bị;
- Tăng cường độ lao động
3.2. Nâng
cao NSLĐ
- Nâng cao
NSLĐ cá biệt: Từng đơn vị, từng XN phải nâng cao NSLĐ
- Nâng cao
NSLĐ XH: Toàn XH phải nâng cao NSLĐ.
Muốn nâng
cao NSLĐ phải nâng cao trình độ, KHCN.
3.3. Sự chênh
lệch ngày càng lớn giữa TB sử dụng và TB tiêu dùng
3.4. Quy mô của
TB ứng trước
- Với một
trình độ bóc lột nhất định, với số TB ứng trước cao hơn
-- tích luỹ được nhiều hơn.
4. Những
quy luật của tích luỹ TB
4.1. Quá trình
tích luỹ TB là quá trình cấu tạo hữu cơ của TB ngày càng tăng
4.2. Quá trình
tích luỹ TB là quá trình tích tụ và tập trung TB ngày
càng tăng
- Tích tụ: Là tăng
quy mô của TB cá biệt bằng cách tư bản hoá m (Quan hệ giữa
TS và VS)-- Kết quả trực tiếp của tích luỹ TB.
- Tập
trung: Tăng quy mô của TB cá biệt bằng
cách hợp nhất các TB sẵn có trong XH.
VD. Nhà TB
D có 300 TB, E có 400 TB, F có 300 TB -- Hợp nhất thành 1000 TB
4.3. Quá trình
tích luỹ TB là quá trình bần cùng hoá giai cấp vô sản
(SGK).
II. Các hình
thức biểu hiện của giá trị thặng dư
1. Lợi nhuận,
lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
1.1. Lợi
nhuận
Chi phí thực
tế sản xuất tạo ra giá trị hàng hoá: Để tiến
hành sx, nhà TB phải chi phí một lượng lao động nhất định, đó là:
- Lao động
quá khứ (ký hiệu là c)
- Lao động
sống tạo ra giá trị mới (ký hiệu là v + m)
G = c + v
+ m
Chi phí sx
TBCN: Để tiến hành sx nhà TB phải ứng
TB (ứng một lượng tiền ra) để mua tư liệu sản xuất (c); ứng
TB để mua hàng hoá sức lao động (v) -- Chi phí sx TBCN
- TB ứng trước (k)
K = c + v
So sánh: Giữa chi
phí thực tế và chi phí sx TBCN khác nhau cả về lượng
và về chất:
- Về lượng,
G bao giờ cũng lớn hơn K
- Về chất,
G là chi phí lao động lquan đến việc hình thành giá trị hàng
hoá, còn K không liên quan đến việc hình thành giá trị hàng hoá
Lợi nhuận: Giữa giá trị hàng
hoá so với chi phí sx TBCN sau khi bán hàng hoá nhà TB đã đủ bù đắp
TB ứng ra, thu được một phần lời ngang bằng với m gọi là lợi nhuận
(ký hiệu là P).
G - K = m
= P -- G = c + v + m -- G = K + M -- G = K + P
Kết luận: Lợi nhuận
che giấu bản chất bóc lột của CNTB, xoá nhoà ranh giới giữa c và v,
xoá nhoà nguồn gốc tạo ra m. Khi nói đến m hàm ý so sánh
với v, khi nói đến P hàm ý so sánh với TB ứng trước bỏ vào
sx kinh doanh.
1.2. Tỷ suất
lợi nhuận:
Là tỷ lệ phần
trăm giữa m với toàn bộ TB ứng trước bỏ vào sx kinh doanh (P').
P' =
(m/c+v)*100% = p/k * 100%
m' = m/v *
100%
So sánh giữa
tỷ suất m (m') và P' khác nhau cả về lượng và về chất:
- Về lượng,
m' bao giờ cũng lớn hơn P'
- Về chất,
m' nói lên mức độ bóc lột của nhà TB đối với lđ làm
thuê, còn P' chỉ cho nhà TB biết đầu tư nơi nào có lợi
nhất.
Phương án
1: 80c + 20v + 20m (m' = 100%; p' = 20%)
Phương án
2: 70c + 30v + 30m (m' = 100%; p' = 30%)
1.3. Lợi
nhuận bình quân và giá cả sx
Cạnh tranh
nội bộ ngành -- giá trị XH hàng hoá trên thị trường
Cạnh tranh
giữa các ngành -- Giá cả sx = chi phí sx + p'
Cung = cầu
-- giá cả = giá trị
cung lớn hơn
cầu -- Giá cả nhỏ hơn giá trị
cung nhỏ hơn
cầu -- giá cả lớn hơn giá trị
2. TBTN và lợi
nhuận thương nghiệp
3. TB cho
vay và lợi tức cho vay
4. Địa
tô TBCN
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét